Thuốc Ribavirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

0
2105
Thuốc rabavirin
Thuốc rabavirin

Ribavirin là thuốc kháng virus được dùng trong điều trị viêm gan C. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc làm giảm số lượng virus gây ra tình trạng bệnh viêm gan C bên trong cơ thể, từ đó giúp gan được hồi phục. Bạn chỉ được phép dùng thuốc Ribavirin để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của chuyên gia. 

  • Tên gốc: ribavirin
  • Tên biệt dược: Beejelovir®
  • Phân nhóm: thuốc kháng virus.

Contents

Những thông tin cần biết về thuốc ribavirin

Tác dụng

Ribavirin được phối hợp với một số thuốc kháng virus khác (như sofosbuvir, interferon) trong điều trị viêm gan C mạn tính – bệnh truyền nhiễm gây ảnh hưởng chủ yếu đến gan. Viêm gan siêu vi C có thể gây một số vấn đề về gan nghiêm trọng như xơ gan (sẹo ở gan) hay ung thư gan. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc giảm số lượng virus gây viêm gan C bên trong cơ thể, giúp gan được hồi phục.

Người ta không biết liệu thuốc trên có ngăn chặn được sự nhiễm virus cho người khác hay không. Do đó, không dùng chung kim tiêm hay quan hệ tình dục trong thời gian nhiễm trùng để giảm nguy cơ lây nhiễm virus cho người khác.

Ribavirin có thể được dùng cho những mục đích điều trị đã được chuyên gia phê duyệt nhưng không được liệt kê cụ thể trong bài viết. Bạn chỉ được phép dùng thuốc trên để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của chuyên gia. Tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Chỉ định

Thuốc Ribavirin được chỉ định điều trị cho những trường hợp như sau:

  • Viêm gan siêu vi A, B, C.
  • Bệnh cúm (influenza): Ribavirin giúp rút ngắn đợt ốm do cúm. Tuy nhiên, thuốc không đặc hiệu đối với virus cúm B.
  • Bệnh nhiễm virus khác: Thuốc được chỉ định cho đối tượng trẻ em bị quai bị, thủy đậu, sởi, virus hợp bào đường hô hấp.
  • Herpes Zoster/ Simplex.

Chống chỉ định

Không dùng Ribavirin cho các đối tượng có chức năng thận bị thiếu máu mãn tính (hemoglobin thấp hơn 10g/dl) và tổn thương thận (hệ số thanh thải creatinin thấp hơn 30 ml/phút).

Dạng bào chế – hàm lượng

Ribavirin được bào chế dưới những dạng sau:

  • Viên nang uống
  • Viên nén uống
  • Bột hít
  • Dung dịch uống
  • Bột.

Cách dùng

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng được in trên tờ đơn hướng dẫn hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi sử dụng.

  • Thuốc dùng đường miệng, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều dùng thông thường là 2 lần/ ngày, có thể dùng kèm với thức ăn. Liều lượng dùng thuốc được quy định dựa trên tuổi, cân nặng, khả năng đáp ứng y tế với điều trị.
  • Thuốc hoạt động tốt khi hàm lượng thuốc được giữ ở mức không thay đổi. Vì vậy, nên dùng thuốc ở khoảng cách đều nhau và cố định tại một thời điểm trong ngày.
  • Dùng Ribavirin và một số thuốc kháng virus khác đúng lộ trình quy định. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm hay quá trễ đều có thể làm tăng nguy cơ tái nhiễm.
  • Uống thuốc với nhiều nước để hạn chế tối đa những tác dụng phụ có thể mắc phải.
  • Ribavirin có thể được hấp thu qua phổi và da, có thể gây hại cho nhi. Vì vậy, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú không nên dùng thuốc này (bao gồm dạng thuốc viên lẫn dạng bột hít).
  • Liên hệ với dược sĩ/ bác sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc về cách sử dụng thuốc trên trong quá trình điều trị.
Vỉ thuốc rabavirin
Vỉ thuốc rabavirin

Liều dùng 

Dưới đây là liều dùng do nhà sản xuất mô tả. Thông tin được cung cấp trong bài viết không thể thay thế lời khuyên và chỉ định của chuyên gia. Tham khảo ý kiến của dược sĩ/ bác sĩ trước khi điều trị bằng Ribavirin.

Liều dùng thuốc có thể thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, khả năng dung nạp thuốc. Tuy nhiên, bệnh nhân không được tự ý thay đổi liều dùng khi chưa có sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng cho người lớn:

Liều dùng cho người bị viêm gan C mạn tính:

Viên nang, dung dịch uống:

Kết hợp với peginterferon alfa-2b:

  • Dưới 66 kg: Dùng 400 mg/ lần, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Từ 55 – 80 kg: Dùng 400 mg vào buổi sáng và 600 mg vào buổi tối.
  • Từ 81 – 105 kg: Dùng 600 mg/ lần, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Lớn hơn 105 kg: Dùng 600 mg vào buổi sáng và 600 mg vào buổi tối.

Thời gian điều trị:

  • Điều trị lần đầu bằng interferon alpha với kiểu gen 1: 48 tuần.
  • Điều trị lần đầu bằng interferon alpha với kiểu gen 2 & 3: 24 tuần.
  • Thất bại khi điều trị lần đầu bằng peginterferon alpha-2b/ribavirin: 48 tuần (bất kể kiểu gen HCV).

Kết hợp với interferon alfa-2b :

  • Dưới 75 kg: Dùng 400 mg vào buổi sáng và 600 mg vào buổi tối.
  • Lớn hơn 75 kg: Dùng 600 mg/ lần, uống 2 lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị:

  • Điều trị lần đầu bằng interferon alpha với kiểu gen 1: 24 – 48 tuần.
  • Điều trị bằng interferon alfa-2b hoặc ribavirin ở những đối tượng bị tái phát sau khi đơn trị liệu bằng interferon nonpegylated trước đó: 24 tuần.

Viên nén:

Kết hợp với peginterferon alfa-2a:

  • Kiểu gen 1 & 4 ở bệnh nhân dưới 75 kg: Dùng 100 mg/ ngày, uống 2 lần mỗi ngày, điều trị trong 78 tuần.
  • Kiểu gen 1 & 4 ở bệnh nhân trên 75 kg: Dùng 1200 mg/ ngày, uống 2 lần mỗi ngày, điều trị trong 48 tuần.
  • Kiểu gen 2 & 3: Dùng 800 mg/ ngày, uống 2 lần mỗi ngày, điều trị trong 24 tuần.
  • Kiểu gen 5 & 6: Chưa đủ cơ sở dữ liệu để đưa a khuyến nghị.
  • Bệnh nhân bị nhiễm HIV: Dùng 800 mg/ ngày, uống 2 lần mỗi ngày, điều trị trong 48 tuần (bất kể kiểu gen HCV).

Liều dùng cho trẻ em

Liều dùng cho trẻ em bị viêm gan mạn tính C:

Viên nang, dung dịch uống:

Trẻ từ 3 tuổi trở lên: Kết hợp với interferon alfa-2b hoặc peginterferon alfa-2b: Dùng 15 mg / kg, chia làm 2 liều uống mỗi ngày.

Liều dùng theo trọng lượng:

  • Trẻ dưới 47 kg: Dùng 15 mg / kg, chia làm 2 liều uống mỗi ngày.
  • Trẻ nặng từ 47 – 59 kg: Dùng 400 mg, uống 2 lần/ngày.
  • Trẻ từ 60 – 73 kg: Dùng 400 mg vào buổi sáng và 600 mg vào buổi tối.
  • Trẻ trên 73 kg: Dùng 600 mg, uống 2 lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị:

  • Kiểu gen 1: 48 tuần.
  • Kiểu gen 2 & 3: 24 tuần.

Viên nén:

Trẻ trên 5 tuổi:

Kết hợp với peginterferon alfa-2a:

  • Trẻ từ 23 – 33 kg: Dùng 200 mg, uống hai lần một ngày.
  • Trẻ từ 34 – 46 kg: Dùng 200 mg uống vào buổi sáng và 400 mg vào buổi tối
  • Trẻ từ 47 – 59 kg: Dùng 400 mg, uống hai lần một ngày.
  • Trẻ từ 60 – 74 kg: Dùng 200 mg uống vào buổi sáng và 400 mg vào buổi tối.
  • Trẻ trên 75 kg: Dùng 600 mg, uống 2 lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị:

  • Kiểu gan 2 & 3: 24 tuần
  • Kiểu gen khác: 48 tuần.

Bảo quản

Ribavirin nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm và tránh mốc. Không đặt thuốc trong ngăn đá tủ lạnh hoặc phòng tắm.

Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật nuôi trong nhà.

Khi nhận thấy thuốc có dấu hiệu biến đổi màu sắc, mùi, hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng, tuyệt đối không sử dụng. Bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của chuyên gia để biết cách sử lý với lượng thuốc trên.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc

Thận trọng/ Cảnh báo

Cảnh báo chung

Thận trọng trong quá trình dùng thuốc nếu bạn thuộc một trong những trường họp sau đây:

  • Đối với trường hợp thiếu máu tiến triển, cần ngưng sử dụng thuốc trong vòng 2 tuần. Nếu như trong thời điểm này, bệnh thiếu máu được cải thiện bằng sự gia tăng nồng độ hemoglobin trong cơ thể thì bạn nên tiếp tục điều trị với cùng liều lượng.
  • Thận trọng khi dùng ribavirin cho người bị xơ gan, suy thận.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh tim mạch, khó thở, huyết áp cao, tiểu đường, rối loạn tuyến tụy.
  • Ribavirin có thể làm chậm tăng trưởng và tăng cân ở trẻ em. Tham khảo ý kiến của bác sĩ về những rủi ro có thể gặp phải khi cho con điều trị bằng thuốc trên.

Cảnh báo nhóm đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Độ an toàn của thuốc chưa được thiết lập ở nhóm đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết Ribavirin có đi vào sữa mẹ hay không. Để tránh nguy cơ tiềm ẩn với trẻ, các chuyên gia khuyến cáo không nên dùng thuốc trên nếu đang trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của dược chất có trong thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc phải một số tác dụng phụ. Để tránh tình trạng trên, bạn nên thông báo với chuyên gia các loại thuốc điều trị đang dùng (thuốc kê đơn, không kê đơn, thảo dược), tình trạng sức khỏe hiện tại để có được chỉ định chính xác. Nếu như phát hiện có tương tác, bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách điều chỉnh thuốc cho phù hợp.

Tương tác với thuốc điều trị:

Ribavirin có thể tương tác với những loại thuốc sau:

  • abacavir (Ziagen)
  • abacavir / zidovudine / lamivudine / (Trizivir)
  • abacavir / lamivudine (Epzicom)
  • Anisindione (Miradon)
  • abacavir /lamivudine/ dolutegravir (Triumeq)
  • azathioprine (Azasan, Imuran)
  • bictegravir /tenofovir alafenamide (Biktarvy)/ emtricitabine.
  • cobicistat / emtricitabine / darunavir / tenofovir alafenamide (Symtuza)
  • dicumarol
  • didanosine (Videx EC, Videx)
  • dolutegravir / lamivudine (Dovato)
  • doravirine /tenofovir (Delstrigo)/ lamivudine.
  • efavirenz /tenofovir (Atripla)/ emtricitabine.
  • emtricitabine (Emtriva)
  • efavirenz / tenofovir (Symfi, Symfi Lo)/ lamivudine.
  • emtricitabine / ritonavir / lopinavir / tenofovir.
  • emtricitabine / nelfinavir / tenofovir.
  • Vắc-xin cúm, h1n1
  • lamivudine / raltegravir (Dutrebis)
  • lamivudine (Epivir-HBV, Epivir)
  • lamivudine / zidovudine (Combivir)
  • lamivudine / tenofovir (Temixys, Cimduo)
  • stavudine (Zerit, Zerit XR)
  • zalcitabine (Hivid)
  • warfarin (Coumadin, Jantoven)
  • zidovudine (Retrovir)
  • mercaptopurine (Purinethol, Purixan).

Tương tác với rượu/ thực phẩm

Dùng ribavirin trong hoặc sau khi ăn có thể giúp cho cơ thể hấp thu thuốc dễ dàng và nhanh chóng hơn. Không dùng thuốc khi bụng rỗng.

Tương tác với bệnh

  • Thiếu máu
  • Suy giảm chức năng phổi
  • Rối loạn chức năng thận.

Tác dụng phụ

Trong quá trình điều trị bằng ribavirin, bạn có thể mắc phải một số tác dụng phụ sau đây:

  • Ho
  • Đau dạ dàu
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Ợ nóng
  • Ăn không ngon
  • Giảm cân
  • Vị giác thay đổi
  • Khó ngủ, mất tập trung
  • Phát ban
  • Mất tí nhớ
  • Da khô, kích ứng, ngứa
  • Đổ mồ hôi
  • Đau bụng kinh hoặc kinh nguyệt không đều
  • Đau cơ và xương
  • Rụng tóc.

Liên hệ ngay chuyên gia nếu bạn xuất hiên những tác dụng phụ nghiêm trọng ngay sau khi dùng thuốc Ribavirin như sau:

  • Mề đay
  • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, tay, chân, mắt cá chân…
  • Khàn tiếng
  • Khó thở, khó nuốt
  • Đau dạ dày hoặc vùng lưng dưới
  • Tiêu chảy ra máu, phân có lẫn máu đỏ tươi.
  • Đi ngoài phân đen
  • Đầy hơi
  • Lú lẫn
  • Nước tiểu sậm màu.
  • Vàng da hoặc mắt
  • Sốt, ớn lạnh hoặc những biểu hiện của nhiễm trùng khác.
  • Thay đổi tâm trạng
  • Lo âu quá mức
  • Cáu gắt.

Danh sách trên đây chưa bao gồm tất cả những tác dụng phụ có thể mắc phải trong quá trình dùng thuốc trên điều trị. Nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện các biểu hiện nghiêm trọng sau khi dùng thuốc (kể cả những triệu chứng không được liệt kê bên trên), cần liên hệ với nhân viên y tế hoặc người có chuyên môn để được tư vấn và tìm hướng khắc phục kịp thời.

Bài viết vừa cung cấp một số thông tin về thuốc kháng virus Ribavirin. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc gặp phải biểu hiện bất thường trong quá trình điều trị bằng thuốc trên, cần liên hệ với chuyên gia để biết thêm thông tin chi tiết.

Xem thêm các bài viết bổ ích tại: alydarpharma.com